Mô tả sản phẩm:
CÔNG THỨC:
Erythromycin (dưới dạng erythromycin ethyl sucinat) 250 mg
Tá dược vừa đủ 1 gói
DẠNG BÀO CHẾ:
Bột pha hỗn dịch uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 20 gói x 3 g.
CHỈ ĐỊNH:
Dùng điều trị các bệnh do các vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi, viêm kết mạc trẻ sơ sinh, viêm xoang, ho gà; dùng cho người dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Uống thuốc trong bữa ăn.
– Trẻ em: Khoảng 30 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày.
+ Trẻ em từ 2 – 8 tuổi: 4 gói/ ngày, chia làm nhiều lần.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: 2 gói/ ngày, chia làm nhiều lần.
– Hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Người bệnh quá mẫn với erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
– Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.
– Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q – T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
THẬN TRỌNG:
– Cần sử dụng thận trọng các dạng erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan.
– Cần phải rất thận trọng khi dùng với các người bệnh loạn nhịp và có các bệnh khác về tim. Trong trường hợp này, tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ chết người.
THỜI KÌ MANG THAI:
Erythromycin đi qua nhau thai. Tuy nhiên, chưa có thông báo về ảnh hưởng của dạng erythromycin ethyl sucinat lên người mang thai.
THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa ghi nhận ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Thường gặp: Đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy; ngoại ban.
– Ít gặp: Mày đay.
– Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ; loạn nhịp tim; transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan; điếc có hồi phục.
– Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của alfentanil.
– Dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin với erythromycin có nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
– Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của carbamazepin và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.
– Erythromycin có thể đẩy hoặc ngăn chặn không cho cloramphenicol hoặc lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn.
– Erythromycin làm tăng nồng độ của digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho digoxin không bị mất hoạt tính.
– Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các xanthin như aminophylin, theophylin, cafein, do đó làm tăng nồng độ của những chất này trong máu.
– Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin.
– Erythromycin làm giảm độ thanh thải của midazolam hoặc triazolam và làm tăng tác dụng của những thuốc này.
– Erythromycin làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.
– Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamin và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.
– Dùng erythromycin với lovastatin có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.
HẠN DÙNG:
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
TIÊU CHUẨN:
Tiêu chuẩn cơ sở