CLORAMPHENICOL 250 mg

Mô tả sản phẩm:

CÔNG THỨC:

Cloramphenicol 250 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

DẠNG BÀO CHẾ:

Viên bao đường.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Chai 100 viên, hộp 20 vỉ x 12 viên.

CHỈ ĐỊNH:

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như: thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột và một số bệnh nhiễm khuẩn khác.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

– Người lớn: 4-8 viên/ ngày, chia làm 4 lần.

– Trẻ em trên 6 tháng: 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 4 lần.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

– Người có tiền sử quá mẫn hoặc có phản ứng độc hại do thuốc.

– Bệnh nhân có tiền sử thiểu năng tủy, phụ nữ có thai và cho con bú.

– Không được dùng Cloramphenicol để điều trị các nhiễm khuẩn thông thường và dự phòng nhiễm khuẩn.

THẬN TRỌNG:

– Phải ngừng sử dụng Cloramphenicol nếu xảy ra viêm dây thần kinh thị giác hoặc ngoại biên, giảm hồng cầu lưới, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu hoặc các biến chứng huyết học bất thường.

– Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy gan, suy thận.

– Dùng thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

THỜI KÌ MANG THAI:

Cloramphenicol dễ dàng đi qua nhau thai và chưa xác định được sự an toàn của liệu pháp Cloramphenicol đối với người mang thai vì vậy không dùng Cloramphenicol cho phụ nữ mang thai.

 

THỜI KÌ CHO CON BÚ:

Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa mẹ. Phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú. Cần cân nhắc khi sử dụng khi hiệu quả điều trị cho bà mẹ vượt trội hơn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Chưa ghi nhận ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

– Những tác dụng không mong muốn của Cloramphenicol có thể rất nghiêm trọng, do đó phải tránh việc điều trị kéo dài hoặc nhắc lại. Tác dụng phụ nghiêm trọng nhất của Cloramphenicol là thiếu máu không tái tạo, không phục hồi do suy tủy xương. Độc tính với tủy xương xảy ra dưới 2 dạng: phụ thuộc vào liều và không phụ thuộc vào liều. Những tác dụng không mong muốn về thần kinh phụ thuộc vào liều và đôi khi có thể hồi phục.

– Da: ngoại ban, mày đay.

– Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

– Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu với giảm hồng cầu lưới, tất cả có thể phục hồi. Một số trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu và thiếu máu không tái tạo.

– Thần kinh: viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa dây thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt và lú lẫn.

– Có thể xảy ra “Hội chứng Xám” ở trẻ dưới 2 tuổi, đặc biệt ở liều cao.

Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

– Cloramphenicol làm kéo dài thời gian bán hủy và tăng tác dụng của Dicoumarol, Phenytoin, Clorpropamide, Tolbutamide phải chỉnh liều của các thuốc này khi dùng phối hợp.

– Cloramphenicol có thể kéo dài thời gian đông máu ở người dùng thuốc chống đông.

– Phenobarbital và Rifampin có thể làm giảm nồng độ Cloramphenicol trong huyết tương.

– Cloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng những chế phẩm sắt, vitamin B12, acid folic nên tránh dùng Cloramphenicol ở người bệnh thiếu máu sử dụng các chế phẩm này.

– Không phối hợp Cloramphenicol với những thuốc có thể gây suy giảm tủy xương.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Những triệu chứng quá liều bao gồm thiếu máu, nhiễm toan huyết, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp. Xử trí bằng biện pháp rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

HẠN DÙNG:

36 tháng kể từ ngày sản xuất

 

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:

Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

TIÊU CHUẨN:

Tiêu chuẩn cơ sở