Mô tả sản phẩm:
CÔNG THỨC:
Paracetamol 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén dài.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 200 viên, chai 500 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Giảm đau, hạ sốt trong điều trị các chứng đau và sốt thể nhẹ đến vừa.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Người lớn: Uống mỗi lần 1 – 2 viên, cách nhau 4 – 6 giờ. Không dùng quá 6 viên/ ngày.
– Trẻ em từ 6 – 15 tuổi: Uống mỗi lần ½ – 1 viên, cách nhau 4 – 6 giờ. Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh nghiêm trọng về tim, phổi, thận hoặc gan.
– Quá mẫn với paracetamol.
– Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC:
– Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
– Người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống.
– Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.
– Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
– Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
THỜI KÌ MANG THAI:
Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
– Ít gặp hơn là những tác động gây rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu hoặc gây độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
– Hiếm gặp phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
– Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
– Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây ngộ độc cho gan.
– Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.
– Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
– Xử trí:
+ Rửa dạ dày, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
+ N – acetylcystein dùng theo đường tĩnh mạch hoặc uống, tốt nhất trong vòng 10 giờ sau khi ngộ độc.
+ Dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
TIÊU CHUẨN:
Tiêu chuẩn cơ sở