Mô tả sản phẩm:
CÔNG THỨC:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 2 vỉ x 5 viên.
CHỈ ĐỊNH:
– Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa, viêm xoang tái phát, viêm amiđan, viêm họng tái phát, cơn bùng phát của viêm phế quản cấp có bội nhiễm và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
– Điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Dùng đường uống, không nên nghiền nát viên thuốc. Uống thuốc trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng.
– Người lớn:
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Uống 1 hoặc 2 viên, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
+ Bệnh Lyme mới mắc: Uống 1 viên, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
+ Bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 2 viên.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
THẬN TRỌNG:
– Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng chung với nhóm beta-lactam.
– Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
– Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính.
– Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
– Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
– Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.
THỜI KÌ MANG THAI:
Chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
THỜI KÌ CHO CON BÚ:
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa ghi nhận ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
– Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
– Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida; tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coomb dương tính; buồn nôn, nôn; mày đay, ngứa.
– Hiếm gặp: Sốt; thiếu máu tan máu; viêm đại tràng màng giả; hồng ban đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc; vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua; suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua, nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo; cơn co giật, đau đầu, kích động; đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
– Cefuroxim dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận.
– Cefuroxim axetil dùng đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn có ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen, do đó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.
– Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil.
– Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
– Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
– Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
TIÊU CHUẨN:
Tiêu chuẩn cơ sở.